I. Mục tiêu và Quy mô hoạt động
1.1 Mục tiêu:
- Mục tiêu chung:
Hình thành mạng lưới kết nối cộng đồng sản xuất – kinh doanh – tiêu thụ nông sản, thực phẩm thiết yếu trong nước, góp phần ổn định sản xuất và đời sống cộng đồng trước các tác động của thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường qua kênh tiêu thụ Online, đẩy mạnh đầu ra cho người nông dân và nguồn hàng với giá bình ổn đối với người tiêu dùng
- Cụ thể:
a) Cải thiện đường dẫn sản phẩm ra thị trường: mục tiêu là đưa được sản phẩm thiết yếu tới người tiêu dùng nhanh và rẻ hơn trong các kênh truyền thống và với những đối tượng dễ bị tổn thương, áp dụng tại ngày càng nhiều tỉnh – thành phố;
b) Ứng dụng chuyển đổi số: Về mặt công nghệ, sẽ ứng dụng công nghệ chuyển đổi số cho thương mại và logistics để kết nối các mối quan hệ kinh doanh, xây dựng các chuỗi cung ứng hiệu quả, có khả năng tồn tại trong các biến động lớn, dự kiến ứng dụng cho dòng hàng hóa đạt .
c) Phát triển nguồn nhân lực: tham gia đào tạo, bồi dưỡng, phát triển năng lực ứng dụng kỹ thuật số trong thương mại và logistics cho tất cả các thành viên liên quan trong hệ sinh thái, bao gồm cả cán bộ quản lý nhà nước, quản lý và nhân viên các HTX, doanh nghiệp, người lao động (ưu tiên người lao động chưa có việc làm), các cơ sở giáo dục-đào tạo (ưu tiên giáo dục nghề nghiệp).
d) Huy động các nguồn lực tham gia đầu tư: nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính, các mối quan hệ cộng đồng và xã hội – nghề nghiệp.
1.2. Quy mô:
Quy mô thương mại và vận tải:
STT |
Chỉ tiêu |
2021 |
2023 |
2025 |
1 |
Số điểm bán/mối tiêu thụ |
1,000 |
10,000 |
50,000 |
2 |
Sản lượng bán/điểm (Tấn/năm) |
30 |
50 |
100 |
3 |
Tổng Sản lượng (Tấn/năm) |
30,000 |
500,000 |
5,000,000 |
4 |
Định mức tiêu thụ (kg/người/năm) |
400 |
600 |
800 |
5 |
Tổng số người tiêu thụ (người) |
75,000 |
833,333 |
6,250,000 |
6 |
Tổng giá trị hàng hóa, tỷ (với giá bán trung bình 20.000đ/kg) |
600 |
10,000 |
100,000 |
7 |
Khoảng cách vận chuyển trung bình (km ) |
50 |
55 |
60 |
8 |
Sản lượng vận chuyển (Tấn) |
1,500,000 |
27,500,000 |
300,000,000 |
9 |
Số chuyến xe cont 20 tấn (chuyến/năm) |
1,500 |
25,000 |
250,000 |
10 |
Số chuyến xe tải 10 tấn (chuyến/năm) |
600 |
10,000 |
100,000 |
11 |
Số chuyến xe tải 2,5 tấn (chuyến/năm) |
8,400 |
140,000 |
1,400,000 |
12 |
Số chuyến xe máy 30kg (chuyến/năm) |
100,000 |
1,666,666 |
16,666,666 |
2.2 Quy mô hạ tầng kho bãi và bán hàng:
Gồm:
a) Trung tâm Logistics lớn (vùng/miền): 4 Hubs Bắc Trung Nam, quy mô tăng dần theo sản lượng trong hệ thống.
+ Hub 1 (miền Bắc): Hà Nội
+ Hub 2 (miền Trung): Huế/Đà Nẵng
+ Hub 3 (miền Nam): Đồng Nai
+ Hub 4 (ĐB SCL): Cần Thơ/ Hậu Giang.
Dự kiến diện tích các Trung tâm Logistics tại mỗi tỉnh/TP có diện tích tối thiểu là 5000m2 và tối đa là 10,000m2, bao gồm các khu vực như: Kho trữ hàng (mát/lạnh); kho phân phối hàng; mặt bằng kinh doanh nông sản; Khu vực chế biến và xử lý rác thải,…
b) Các kho tồn trữ theo mùa vụ: mục tiêu để tránh dư thừa không tiêu thụ hết phải hủy hàng hay bán tháo. Sử dụng các kho hiện hữu của các công ty kho hàng, logistics, huy động theo nhu cầu. Các kho này cần có khả năng bảo quản chuyên nghiệp để trữ hàng 2-3 tháng.
c) Các điểm bán: mở tại các phường, khu phố, chung cư, chợ dân sinh theo thỏa thuận với địa phương. Đây là hạ tầng quan trọng giúp giải tỏa hàng hóa nên cần được chú trọng chuẩn bị dù cơ động nhưng phải chuyên nghiệp.
d) Các điểm xử lý chế biến: sẵn sàng để chế biến nông sản thành thực phẩm đúng theo thời hạn, tránh để hàng xuống cấp, hư hỏng.
e) Điểm xử lý rác thải: kết hợp các công ty môi trường, thu gom và xử lý rác thải đảm bảo quy định vệ sinh môi trường và tận dụng chất thải sản xuất phân bón.
Email: ctkholanhnamchau@gmail.com